20/08/2024 00:00        

KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ 18-24 THÁNG NH 24-25

UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG    TRƯỜNG MẦM NON TÂN LẬP 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024 - 2025

LỚP 19 - 24 THÁNG

 

 
 

 

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

MT1. Thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau.

- Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại thức ăn khác nhau.

- Tên gọi một số món ăn thông dụng.

- Quyền được chăm sóc sức khỏe

MT2. Có thói quen ngủ 1 giấc buổi trưa

- Làm quen chế độ ngủ 1 giấc.

- Lợi ích của giấc ngủ. Đi ngủ đúng giờ, đủ giấc

MT3. Biết “gọi” người lớn  khi có nhu cầu đi vệ sinh

 

- Tập một số thói quen vệ sinh tốt:

+ Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.

+ “Gọi" cô khi bị ướt, bị bẩn.

- Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.

- Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu vệ sinh.

- Lợi ích, thời điểm, các kỹ năng vệ sinh cá nhân

MT4. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước).

- Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc.

- Tập ngồi vào bàn ăn.

- Làm quen với rửa tay, lau mặt.

- Bổn phận của trẻ với người khác

MT5. Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp  đang đun..) khi được nhắc nhở.

- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp  đang đun..) không được phép sờ vào hoặc đến gần.

- Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.

- Ảnh hưởng của thời tiết với sức khỏe, tác hại của ánh nắng mặt trời và cách phòng tránh

- Quyền được hưởng an toàn xã hội và các biện pháp cần thiết khác.

MT6. Biết tránh một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế..) khi được nhắc nhở.

- Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh: sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế..

- Các địa điểm hoạt động của trẻ có nguy cơ không an toàn: cầu thang, thang máy, lan can, khu vực sân chơi có các trang thiết bị như cầu trượt, xích đu,… khu vực cổng trường, đường giao thông..

- Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.

MT7. Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân.

 

- Hô hấp: tập hít thở.

- Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau.

- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên.

- Chân: dang sang 2 bên, ngồi xuống, đứng lên.

MT8. Giữ được thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng (ở trên sàn) hoặc cầm đồ vật nhỏ trên hai tay và đi hết đoạn đường 1,8 - 2m.

 

- Đi theo hướng thẳng

- Đi bước qua vật cản.

- Đi trong đường hẹp

- Đi  có mang vật trên tay.

- Tập bước lên xuống bậc thang.

MT9. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: biết lăn - bắt bóng với cô.

- Ngồi lăn bóng

- Đứng ném, tung bóng.

MT10. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản.

 

- Bò trườn tới đích

- Bò có vật trên lưng

- Bò trong đường hẹp

- Bò chui (dưới gậy/ gậy kê cao)

- Chui qua vòng

MT11. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động  ném, đá bóng: Ném bằng một tay lên phía trước được khoảng 1,2m; đá bóng lăn xa lên trước tối thiểu 1,5m.

- Ném bằng 1 tay lên phía trước (khoảng 1,2m)

- Đá bóng (lăn xa lên trước tối thiểu 1,5 m)

MT12. Nhặt được các vật nhỏ bằng 2 ngón tay.

 

-  Co, duỗi ngón tay, đan ngón tay.

- Cầm, bóp, gõ, đóng đồ vật.

- Đóng mở nắp có ren.

- Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay.

- Nhặt các vật nhỏ như: hột hạt, cúc áo, đồ chơi… bằng hai ngón tay.

- Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.

MT 13. Biết tháo lắp, lồng được 3 – 4 hộp tròn, xếp chồng được 2 – 3 khối trụ.

- Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông.

- Xếp chồng 4-5 khối.

II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

MT14. Sờ nắn, nhìn, nghe..  để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.

 

- Tìm đồ chơi vừa mới cất giấu.

- Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh.

- Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh.

- Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần gũi.

- Nếm vị của một số quả, thức ăn.

MT15. Bắt chước hành động đơn giản của những người thân.

- Vỗ tay, giơ tay lên, bỏ tay xuống, cười, khóc, giậm chân...

MT16. Chỉ hoặc nói được tên của mình, những người gần gũi khi được hỏi.

 

- Tên bản thân/ gia đình/ cô giáo và bạn bè.

- Quyền được biết cha mẹ và được cha mẹ chăm sóc.

- Hình ảnh của bản thân trong gương.

  • - Đồ chơi, đồ dùng của bản thân.

- Tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm lớp.

MT17. Chỉ vào hoặc nói tên một vài bộ phận cơ thể của người khi được hỏi.

- Tên một  số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.

- Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.

MT18. Chỉ/ lấy/ nói tên đồ dùng, đồ chơi, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn.

 

- Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

  • - Tên của phương tiện giao thông gần gũi.

- Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, quả quen thuộc.

- Tiếp xúc an toàn với động vật, với các cây, hoa, quả.

- Sử dụng các đồ dùng trong sinh hoạt, học tập.

MT19. Chỉ  hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn.

- Màu đỏ, xanh.

  • - Kích thước to - nhỏ.

III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

MT20. Thực hiện được các yêu cầu đơn giản: đi đến đây; đi rửa tay…

- Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau

MT21. Hiểu được từ “không”: dừng hành động khi nghe “Không được lấy!”; “Không được sờ”,...

- Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc

- Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói.

MT22. Trả lời được câu hỏi đơn giản: “Ai đây?”, “Con gì đây?”, “Cái gì đây?”.

- Nghe các câu hỏi: ở đâu?, con gì?,... thế nào? (gà gáy thế nào?), cái gì? làm gì?

- Nghe các bài hát, bài thơ, đồng dao, ca dao, chuyện kể đơn giản theo tranh.

MT23. Nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi, ...

 

- Phát âm các âm khác nhau.

- Gọi tên các đồ vật, con vật, hành động gần gũi.

- Trả lời và đặt câu hỏi: con gì? cái gì? làm gì?

MT24. Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc

- Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ.

MT25. Nói được câu đơn 2 - 3 tiếng: con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm; …

- Sử dụng câu đơn 2-3 tiếng: con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm; …

MT26. Chủ động nói nhu cầu, mong muốn của bản thân (cháu uống nước, cháu muốn …).

- Thể hiện nhu cầu, mong muốn của mình bằng câu đơn giản.

-  Thể hiện nhu cầu mong muốn của bản thân: cháu uống nước, cháu muốn …

- Quyền được tự do bày tỏ ý kiến (không trái với pháp luật)

MT27. Trẻ biết mở sách, xem tranh và chỉ vào các nhân vật sự vật trong tranh

- Mở sách, xem tranh và chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh

IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ

MT28.  Biểu lộ sự nhận thức về bản thân

 

- Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh (chỉ vào hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi).

- Nhận biết tên gọi, hình ảnh bản thân.

MT29. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con ng­ười và sự vật gần  gũi

 

- Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh.

- Cảm xúc của bản thân.

- Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi.

- Quan tâm đến các vật nuôi.

- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật.

- Phát triển cảm xúc cho trẻ

- Yêu quý, cây xanh, con vật.

- Vứt rác đúng quy định.

- Quyền được tự do bày tỏ ý kiến (không trái với pháp luật)

MT30. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản

 

- Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp, như: chào, tạm biệt, cảm ơn. Nói từ “ạ”, “dạ”.

- Giao tiếp với cô và bạn.

- Bắt chước được một vài hành vi xã hội (bế búp bê, Cho búp bê ăn, nghe điện thoại…)

- Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn.

- Chào tạm biệt khi được nhắc nhở.

- Thể hiện sự biết lỗi, biết ơn.

- Nhận quà/ lì xì ngày tết

MT31. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh

 

- Nghe hát, nghe nhạc dân ca các vùng miền, nghe âm thanh của các nhạc cụ.

- Nghe hát và vận động đơn giản theo các thể loại âm nhạc phù hợp với khả năng theo tiếp cận đa văn hoá.

- Quyền được vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật phù hợp với lứa tuổi.

- Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc.

- Tập cầm bút vẽ.

- Xem tranh.

 

Tân lập, ngày 20 tháng 8 năm 2024

PHÓ HIỆU TRƯỞNG                                                           TT TỔ NHÀ TRẺ             

 

                              

 

 

 

Nguyễn Thị Nhuần                                                            Nguyễn Thị Thu Trang  

 

 
Thư viện bài hát-thơ, truyện
Video