I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
MT1. Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.
|
- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.
- Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.
|
MT2. Có thói quen ngủ 1 giấc buổi trưa.
|
- Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.
|
MT3. Biết đi vệ sinh đúng nơi qui định.
|
- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định.
- Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định.
|
MT4. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh...).
|
- Tập tự phục vụ:
+ Xúc cơm, uống nước, đi vệ sinh.
+ Chuẩn bị chỗ ngủ.
- Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.
|
MT5. Biết chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
|
- Mặc quần áo khi trời lạnh, đi giày dép, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. Đội mũ khi ra nắng, đeo khẩu trang khi ra ngoài.
|
MT6. Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở.
|
* Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ hoặc đến gần như:
+ Không đến gần hoặc sờ tay vào vật nóng như nước, lửa ,điện …
+ Không chơi gần hồ ao, giếng nước
+ Không chơi những vật sắc nhọn, những hột, hạt quá nhỏ dễ bỏ vào mũi, miệng..
- Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.
|
MT7. Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn,...) khi được nhắc nhở.
|
* Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh:
+ Không lấy những vật sắt nhọn chọt vào mắt, mũi, miệng …
+ Không bỏ hột hạt vào mũi, tai…
+ Không leo trèo cầu thang, của sổ …
- Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.
|
MT8. hực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân.
|
- Hô hấp: tập hít vào, thở ra.
- Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.
- Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.
|
MT9. Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.
|
+ Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp.
+ Đi có mang vật trên tay.
+ Chạy theo hướng thẳng.
+ Đứng co 1 chân.
|
MT10. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m.
|
+ Tung - bắt bóng cùng cô.
+ Ném bóng vào đích.
|
MT11. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.
|
+ Bò thẳng hướng và có vật trên lưng.
+ Bò chui qua cổng.
+ Bò, trườn qua vật cản.
|
MT12. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m).
|
+ Ném bóng về phía trước.
+ Bật tại chỗ.
+ Bật qua vạch kẻ.
|
MT13. Thực hiện được vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay - thực hiện “múa khéo”.
|
- Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau
|
MT14. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.
|
- Rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.
- Đóng cọc bàn gỗ.
- Nhón nhặt đồ vật.
- Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây.
- Chắp ghép hình.
- Chồng, xếp 6 - 8 khối.
- Tập cầm bút tô, vẽ.
- Lật mở trang sách.
|
II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
MT15. Biết sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.
|
- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.
- Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc.
- Sờ nắn, nhìn, ngửi... đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật.
- Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì.
- Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt - mặn - chua).
|
MT16. Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
|
- Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp.
|
MT17. Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
|
- Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.
- Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.
- Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/lớp.
|
MT18. Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi.
|
- Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.
- Lồng ghép giáo dục giới.
|
MT19. Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.
|
- Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.
- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.
- Lồng ghép tôi yêu Việt Nam.
|
MT20. Biết chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu.
|
- Màu đỏ, vàng, xanh.
- Hình tròn, hình vuông.
- Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.
- Số lượng một - nhiều.
|
MT21. Biết chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu.
|
- Kích thước to - nhỏ.
- Hình tròn, hình vuông.
- Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.
- Số lượng một - nhiều.
|
III.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
MT22. Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay.
|
Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói.
|
MT23. Biết trả lời các câu hỏi : “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì ?”, “….thế nào ?” (ví dụ: con gà gáy thế nào?”, ...)
|
Nghe các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”’ “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”.
|
MT24. Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.
|
Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn.
|
MT25. Phát âm rõ tiếng.
|
Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp
Trả lời và đặt câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Ở đâu?”; “…thế nào?”; “Để làm gì?”; “Tại sao?”…
|
MT26. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.
|
Đọc các đoạn thơ, bài thơ, ca dao, đồng dao ngắn có câu 3-4 tiếng.
|
MT27. Nói được câu đơn, câu có 5 - 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.
|
Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.
|
MT28. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau (Biết chào hỏi, trò chuyện.)
|
Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.
|
MT29. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau (Bày tỏ nhu cầu của bản thân)
|
Sử dụng các từ thể hiện nhu cầu của bản thân trẻ.
|
MT30. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau (Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây?, …)
|
Sử dụng các từ thể hiện các vấn đề mà trẻ quan tâm “con gì đây?”; “cái gì đây?”, …
|
MT31. Nói to, đủ nghe, lễ phép
|
- Chào hỏi, dạ vâng, giao tiếp hằng ngày, những nhu cầu của bản thân, những vấn đề quan tâm…
|
MT32. Biết lắng nghe khi người lớn đọc sách
|
+ Chú ý vào người đọc sách
+ Lắng nghe khi người khác đọc sách
|
MT33. Thích xem tranh ảnh trong sách
|
+ Chú ý vào những tranh ảnh trong sách
|
MT34. Biết gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh
|
+ Các nhân vật trong tranh truyện
+ Những sự vật, hành động diễn ra trong truyện
|
IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
|
MT35. Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi).
|
- Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân.
|
MT36. Thể hiện điều mình thích và không thích.
|
- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình.
|
MT37. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.
|
.- Giao tiếp với những người xung quanh.
- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn.
|
MT38. Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi.
|
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận.
- Lồng ghép phát triển cảm xúc cho trẻ.
|
MT39. Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.
|
- Thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận.
- Lồng ghép phát triển cảm xúc cho trẻ.
|
MT40. Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi.
|
- Quan tâm đến các vật nuôi, bắt chước tiếng kêu, gọi.
|
MT41. Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ.
|
- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”.
|
MT42. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại...).
|
- Thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi: bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại..
|
MT43. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác.
|
- Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn, không cấu bạn.
|
MT44. Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.
|
- Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên
- Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định.
|
MT45. Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc.
|
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
|
MT46. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguyệch ngoạc).
|
- Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn, xé, vò, xếp hình.
- Xem tranh.
|