19/09/2024 23:05        

KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ 25-36 THÁNG NH 24-25

UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG    TRƯỜNG MẦM NON TÂN LẬP 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024 - 2025

NHÓM 25-36 THÁNG

 
 

 

 

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

MT1. Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.

- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.

- Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.

- Tên gọi một số món ăn thông dụng.

- Lợi ích của thực phẩm và ăn uống đối với sức khoẻ: ăn uống đủ chất, thử thức ăn mới, từ chối thực phẩm không lành mạnh.

- Món ăn vặt lành mạnh, thức ăn không có lợi cho sức khỏe.

- Ăn uống đảm bảo vệ sinh

- Quyền được chăm sóc sức khỏe

MT2. Có thói quen ngủ 1 giấc buổi trưa.

- Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.

- Lợi ích của giấc ngủ và nghỉ ngơi. Đi ngủ đúng giờ, ngủ đủ giấc.

 

MT3. Biết đi vệ sinh đúng nơi qui định.

- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định.

- Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Vệ sinh cá nhân: Lợi ích của vệ sinh cơ thể sạch sẽ

MT4. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh...).

 

- Tập tự phục vụ:

+ Xúc cơm, uống nước, đi vệ sinh.

+ Chuẩn bị chỗ ngủ.

- Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.

MT5. Biết chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.

- Mặc quần áo khi trời lạnh, đi giày dép, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. Đội mũ khi ra nắng, đeo khẩu trang khi ra ngoài.

- Ảnh hưởng của thời tiết với sức khỏe, tác hại của ánh nắng mặt trời và cách phòng tránh.

MT6. Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở.

 

* Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ hoặc đến gần như:

+ Không đến gần hoặc sờ tay vào vật nóng như nước, lửa, điện …

+ Không chơi gần hồ ao, giếng nước

+ Không chơi những vật sắc nhọn, những hột, hạt quá nhỏ dễ bỏ vào mũi, miệng…

- Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.

- Các nguy cơ không an toàn trong nhà, trường học và cộng đồng:

+ Các vật dụng

+ Các động thực vật và sản phẩm của chúng

+ Các địa điểm hoạt động của trẻ có nguy cơ không an toàn: cầu thang, thang máy, lan can, khu vực sân chơi có các trang thiết bị như cầu trượt, xích đu,… khu vực cổng trường, đường giao thông, khu vực có công trình xây dựng,…

MT7. Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn,...) khi được nhắc nhở.

* Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh:

+ Không lấy những vật sắt nhọn chọt vào mắt, mũi, miệng…

+ Không bỏ hột hạt vào mũi, tai…

+ Không leo trèo cầu thang, của sổ …

- Các biện pháp an toàn sử dụng vật dụng

- Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT Quy định.

- Các quy tắc an toàn khi di chuyển, chơi, tham gia GT…

- Các hành động của trẻ có nguy cơ không an toàn: đứng gần vật đang chuyển động (xích đu, đu quay…), đùa nghịch khi ăn uống…, ném đồ vật vào người bạn, đánh, cắn bạn, ngáng chân bạn…

- Quyền được hưởng an toàn xã hội và các biện pháp cần thiết  khác

MT8. hực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân.

 

- Hô hấp: tập hít vào, thở ra.

- Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.

- Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.

MT9. Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.

+ Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp.

+ Đi có mang vật trên tay.

+ Chạy theo hướng thẳng.

+ Đứng co 1 chân.

MT10. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m.

+ Tung - bắt bóng cùng cô.

+ Ném bóng vào đích.

MT11. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.

+ Bò thẳng hướng và có vật trên lưng.

+ Bò chui qua cổng.

+ Bò, trườn qua vật cản.

MT12. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động  ném,  đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m).

+ Ném bóng về phía trước.

+ Bật tại chỗ.

+ Bật qua vạch kẻ.

MT13. Thực hiện được vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay - thực hiện “múa khéo”.

- Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau

MT14. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.

- Rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.

- Đóng cọc bàn gỗ.

- Nhón nhặt đồ vật.

- Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây.

- Chắp ghép hình.

- Chồng, xếp 6 - 8 khối.

- Tập cầm bút tô, vẽ.

- Lật mở trang sách.

II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

MT15. Biết sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.

- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.

- Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc.

- Sờ nắn, nhìn, ngửi... đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật.

- Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì.

- Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt - mặn - chua).

MT16. Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp.

MT17. Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.

- Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.

- Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.

- Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/lớp.

- Quyền được biết cha mẹ và được cha mẹ chăm sóc 

MT18. Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi.

- Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.

- Lồng ghép giáo dục giới.

- Quyền có họ tên, quốc tịch

MT19. Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.

 

- Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- Các biện pháp an toàn sử dụng vật dụng

- Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.

- Các quy tắc an toàn khi di chuyển, chơi, tham gia giao thông.

- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.

- Lồng ghép tôi yêu Việt Nam.

- Quyền được thu nhận nhiều nguồn thông tin, tư  liệu có lợi về xã hội.

 

MT20. Biết chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu.

- Màu đỏ, vàng, xanh.

- Hình tròn, hình vuông.

- Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.

- Số lượng một - nhiều.

MT21. Biết chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu.

- Kích thước to - nhỏ.

- Hình tròn, hình vuông.

- Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.

- Số lượng một - nhiều.

III.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

MT22. Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay.

Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói.

MT23. Biết trả lời các câu hỏi : “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì ?”, “….thế nào ?” (ví dụ: con gà gáy thế nào?”, ...)

Nghe các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”’ “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”.

MT24. Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.

Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn.

MT25. Phát âm rõ tiếng.

 

 

Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp

Trả lời và đặt câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Ở đâu?”; “…thế nào?”; “Để làm gì?”; “Tại sao?”…

MT26. Đọc  được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.

Đọc các đoạn thơ, bài thơ, ca dao, đồng dao ngắn có câu 3-4 tiếng.

MT27. Nói được câu đơn, câu có 5 - 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.

Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.

- Quyền tự do bày tỏ ý kiến

MT28. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau (Biết chào hỏi, trò chuyện.)

Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.

MT29. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau (Bày tỏ nhu cầu của bản thân)

Sử dụng các từ thể hiện nhu cầu của bản thân trẻ.

- Quyền tự do bày tỏ ý kiến (không trái với PL)

MT30. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau (Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây?, …)

Sử dụng các từ thể hiện các vấn đề mà trẻ quan tâm “con gì đây?”; “cái gì đây?”, …

MT31. Nói to, đủ nghe, lễ phép

- Chào hỏi, dạ vâng, giao tiếp hằng ngày, những nhu cầu của bản thân, những vấn đề quan tâm…

MT32. Biết lắng nghe khi người lớn đọc sách

- Chú ý vào người đọc sách

- Lắng nghe khi người khác đọc sách

MT33. Thích xem tranh ảnh trong sách

- Chú ý vào những tranh ảnh trong sách

- Mở sách, xem tranh

MT34. Biết gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.

- Các nhân vật trong tranh truyện

- Những sự vật, hành động diễn ra trong truyện.

IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KĨ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ

MT35. Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi).

- Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân.

MT36. Thể hiện điều mình thích và không thích.

- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình.

MT37. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.

.- Giao tiếp với những người xung quanh.

- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn.

MT38. Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi.

- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận.

- Lồng ghép phát triển cảm xúc cho trẻ.

MT39. Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.

- Thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận.

- Lồng ghép phát triển cảm xúc cho trẻ.

MT40. Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi.

- Quan tâm đến các vật nuôi, bắt chước tiếng kêu, gọi.

MT41. Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ.

- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”.

MT42. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại...).

- Thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi: bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại..

- Quyền được vui chơi, giải  trí phù hợp với  lứa tuổi

MT43. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác.

- Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn, không cấu bạn.

- Bổn phận của trẻ với người khác

MT44. Thực hiện một số yêu cầu của ngư­ời lớn.

- Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên

- Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định.

MT45. Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc.

- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.

- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.

- Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo các thể loại âm nhạc phù hợp với khả năng theo tiếp cận đa văn hoá.

MT46. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguyệch ngoạc).

- Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn, xé, vò, xếp hình.

- Xem tranh.

 

Tân lập, ngày 20 tháng 8 năm 2024

PHÓ HIỆU TRƯỞNG                                                           TT TỔ NHÀ TRẺ             

 

                              

 

 

 

Nguyễn Thị Nhuần                                                            Nguyễn Thị Thu Trang  

 
Thư viện bài hát-thơ, truyện
Video